QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành Quy định quy tắc ứng xử của CB-GV-CNV Trường THCS Tràm Chim

Tên file: Quy-tac-ung-xu-trong-truong-hoc-2017-tc.doc
Tải về

PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN TAM NÔNG    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS TRÀM CHIM

Số: /QĐ-THCS TC
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tràm Chim, ngày 7 tháng 10 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy định quy tắc ứng xử của CB-GV-CNV
Trường THCS Tràm Chim

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS TRÀM CHIM
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức viên chức ngày 13 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ vào những qui định về đạo đức nhà giáo được ban hành theo quyết định số 16/2008/QĐBGDĐT ngày 26/04/2008 của bộ trưởng bộ giáo dục và đào tạo;
Căn cứ văn bản 1471/BGDĐT-GDTrH ngày 05/3/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đánh giá phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”;
Căn cứ vào nghị quyết hội nghị cán bộ, công chức, viên chức năm học 2017-2018;
Theo đề nghị của tổ trưởng tổ văn phòng,

QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quy tắc ứng xử của CB-GV-CNV trường THCS Tràm Chim
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
Điều 3. Toàn thể CB-GV-CNV trường THCS tràm Chim chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
-Như điều 3;
-Lưu VT.

Phạm Thành Công

Tống Xuân Bằng
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN TAM NÔNG
TRƯỜNG THCS TRÀM CHIM

Số: /QĐ-THCS TC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tràm Chim, ngày 7 tháng 10 năm 2017

QUY ĐỊNH
QUY TẮC ỨNG XỬ CỦA CB-GV-CNV
TRƯỜNG THCS TRÀM CHIM
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-KĐ ngày 01/10/2017
của trường THCS Tràm Chim)

I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Qui tắc này qui định các chuẩn mực xử sự của cán bộ, giáo viên, nhân viên đang công tác tại Trường THCS Tràm Chim
Điều 2. Mục đích qui định Qui tắc ứng xử khi thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, giáo viên, nhân viên Trường THCS Tràm Chim nhằm :
Qui định các chuẩn mực xử sự của cán bộ, giáo viên, nhân viên khi thực hiện nhiệm vụ, bao gồm những việc phải làm hoặc không được làm nhằm thực hiện công khai các hoạt động khi thi hành nhiệm vụ, khi học tập, nghiên cứu và quan hệ xã hội của cán bộ, giáo viên, nhân viên.
Nâng cao ý thức, tinh thần trách nhiệm của cán bộ, giáo viên, nhân viên trong thực hiện các qui định của pháp luật.
Là căn cứ để nhà trường đánh giá, xếp loại viên chức, giám sát việc chấp hành pháp luật, xử lý trách nhiệm khi cán bộ, giáo viên, nhân viên vi phạm các chuẩn mực đạo đức và xử sự khi thi hành nhiệm vụ và trong các mối quan hệ công tác.
II. CHUẨN MỰC ĐẠO ĐỨC CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN TRONG TRƯỜNG
Điều 3. Phẩm chất chính trị
3.1. Chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; thi hành nhiệm vụ theo đúng qui định của pháp luật.
3.2. Thực hiện đúng những qui định trong Luật Cán bộ, công chức, viên chức; và các qui định khác của pháp luật.
3.3. Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, tích cực tham gia các hoạt động chính trị, xã hội.
Điều 4. Đạo đức nghề nghiệp
4.1. Tâm huyết với nghề nghiệp, tận tụy với công việc được giao, có ý thức giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín, lương tâm nhà giáo
4.2. Giảng dạy theo đúng nội dung, chương trình đã được Bộ Giáo dục – Đào tạo và nhà trường qui định. Chịu sự giám sát của các cấp quản lý về chất lượng, nội dung và phương pháp giảng dạy.
4.5. Công bằng trong giảng dạy và giáo dục, đánh giá đúng năng lực của học sinh. Tôn trọng nhân cách học sinh, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của học sinh, hướng dẫn học sinh học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức, tác phong, lối sống.
4.6. Không ngừng rèn luyện, học tập, nâng cao trình độ để vận dụng vào hoạt động giảng dạy, giáo dục và đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao.
4.7. Có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm sự điều động, phân công của tổ chức, luôn phấn đấu vì sự nghiệp chung, bảo vệ danh dự nhà giáo.

Điều 5. Lối sống, tác phong
5.1. Sống có lý tưởng, có mục đích, có ý chí vượt khó đi lên, có tinh thần phấn đấu liên tục với động cơ trong sáng và tư duy sáng tạo; thực hành cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư theo tấm gương đạo đức Chủ tịch Hồ Chí Minh.
5.2. Có lối sống lành mạnh, phù hợp với bản sắc dân tộc và thích ứng với sự tiến bộ của xã hội; ủng hộ khuyến khích những biểu hiện của lối sống văn minh, tiến bộ và phê phán những biểu hiện của lối sống lạc hậu, ích kỷ.
5.3. Quan hệ, ứng xử đúng mực với đồng nghiệp. Đoàn kết, phối hợp với đồng nghiệp cùng hoàn thành tốt nhiệm vụ; đấu tranh, ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật và các qui định nghề nghiệp.
5.4. Xây dựng gia đình văn hóa, thực hiện nếp sống văn minh nơi công cộng.
5.5. Tác phong làm việc nhanh nhẹn, khẩn trương, khoa học; có thái độ văn minh, lịch sự trong quan hệ xã hội, trong giao tiếp với đồng nghiệp, với học sinh; giải quyết công việc khách quan, tận tình, chu đáo.
III. CHUẨN MỰC ỨNG XỬ CỦA CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN
Điều 6. Về bản thân của cán bộ, giáo viên, nhân viên
6.1. Nắm vững pháp luật, thông thạo nghiệp vụ, bản lĩnh vững vàng, động cơ trong sáng, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; chấp hành nghiêm chỉnh kỷ luật, kỷ cương của Ngành, của trường; thực hiện nghiêm túc thông tư số 12/2012/QĐ-BGDĐT về việc ban hành điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông nhiều cấp học; Quy định dạy thêm – học thêm;
6.2. Trang phục: trang phục gọn gàng, chỉnh tề phù hợp với môi trường sư phạm.
a/ Đối với nam:
+ Mặc áo sơmi, mang giày hàng ngày; các ngày có đoàn thanh tra, kiểm tra của các cấp; các ngày lễ khai giảng, hội nghị CBVC, đại hội Công đoàn, lễ tổng kết và các ngày lễ khác theo quy định của Hiệu trưởng
+ Tóc hớt ngắn, gọn gàng, tóc không để dài phủ ót, quá tai.
+ Không để râu (ria), tóc dài, nhuộm tóc, không đeo khuyên tai, không hớt tóc kiểu đinh, không cạo trọc đầu.
b/ Đối với nữ:
+ Mặc áo dài truyền thống vào các ngày ( Trừ ngày 5 ); các ngày có đoàn thanh tra, kiểm tra của các cấp; các ngày lễ khai giảng, hội nghị CBVC, đại hội Công đoàn, lễ tổng kết và các ngày lễ khác theo quy định của Hiệu trưởng nhà trường (trừ trường hợp có thai hoặc có con nhỏ dưới 36 tháng) và khi đến lớp giảng dạy chính khóa.
+ Không trang điểm loè loẹt, không nhuộm tóc khác màu đen;
+ Trang phục lên lớp ngoại khóa: trang phục kín đáo, lịch sự phù hợp với môi trường sư phạm cấp THCS.
6.3. Cách xưng hô với mọi người đúng cách, đúng mực.
Điều 7. Chuẩn mực ứng xử của cán bộ, giáo viên, nhân viên trong giao tiếp
7.1. Chuẩn mực ứng xử của cán bộ, giáo viên, nhân viên trong giải quyết công việc với cha mẹ học sinh (CMHS), khách đến trường
7.1.1 Văn minh, lịch sự khi giao tiếp với khách đến trường và các đại diện của các cơ quan đối tác: luôn thể hiện thái độ, cử chỉ, lời nói khiêm tốn, vui vẻ, bình tĩnh trong mọi tình huống; không to tiếng, hách dịch hoặc có thái độ cục cằn…..gây căng thẳng, bức xúc cho CMHS, khách đến trường; không cung cấp các thông tin của nhà trường, của viên chức thuộc trường cho người khác biết (trừ trường hợp do Hiệu trưởng chỉ thị).
7.1.2 Xử lý công việc đúng với qui trình, qui định của pháp luật.
7.1.3 Nhiệt tình, nhanh chóng, chính xác khi giải quyết công việc;
– Tiếp nhận đầy đủ thông tin, phản hồi nhanh chóng, giải quyết khẩn trương các nhu cầu giao dịch với nhà trường của CMHS, khách đến trường;
– Tôn trọng, lắng nghe và tiếp thu ý kiến đóng góp của CMHS, HS, khách đến trường (tạm gọi là đối tác) với tinh thần cầu thị. Nếu để đối tác chờ đợi thì phải giải thích rõ lý do. Khi có giao hẹn ngày khác, phải dự trù ngày chính xác và hoàn tất các việc đáp ứng tốt nhất, không để đối tác đi lại nhiều lần mới được việc.
7.1.4 Luôn giữ thông tin hai chiều với phụ huynh tạo vòng liên hệ chặt chẽ giữa nhà trường và gia đình trong giáo dục học sinh.
7.2. Chuẩn mực ứng xử của cán bộ, giáo viên, nhân viên với tổ chức, cá nhân nước ngoài
7.2.1. Thực hiện đúng quy định của Nhà nước, của Ngành về quan hệ, tiếp xúc với tổ chức, cá nhân nước ngoài;
7.2.2. Giữ gìn và phát huy truyền thống lịch sử, bản sắc văn hoá dân tộc; bảo vệ bí mật Nhà nước, bí mật công tác, lợi ích quốc gia.
7.3. Chuẩn mực ứng xử của cán bộ, giáo viên, nhân viên với cấp trên
7.3.1 Nghiêm chỉnh chấp hành sự chỉ đạo, phân công của cấp trên. Thực hiện nghiêm túc, đúng thời gian, đúng yêu cầu các hướng dẫn, nhiệm vụ được phân công.
7.3.2 Thường xuyên báo cáo trung thực, phản ánh tình hình thực hiện nhiệm vụ cho cấp trên trực tiếp: giáo viên làm việc trực tiếp với nhóm trưởng, tổ trường; nhóm trưởng, tổ trưởng làm việc trực tiếp với phó hiệu trưởng phụ trách tổ; các phó hiệu trưởng trao đổi công việc hàng ngày hoặc trong các buổi họp hàng tuần với hiệu trưởng;
7.3.3 Thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định, giáo viên, nhân viên có thể báo cáo trực tiếp với hiệu trưởng các tình huống đặc biệt, đột xuất;
7.3.4 Chủ động đóng góp ý kiến, kiến nghị, đề xuất các giải pháp cải tiến công việc, cách thức quản lý, điều hành của cấp trên nhằm nâng cao hiệu quả công việc chung.
7.3.5 Trong giao tiếp công việc, hội họp tại cơ quan, công sở, cấp dưới xưng hô với cấp trên theo chức vụ, không xưng theo thứ bậc tưổi tác (bác, chú, anh, chị, em ….
7.3.6 Không khiếu nại, thưa kiện vượt cấp.
7.4. Chuẩn mực ứng xử của cán bộ với cấp dưới:
7.4.1 Gương mẫu trong lối sống, trong công việc, giữ gìn đạo đức văn hóa công vụ trong cơ quan, đơn vị, xây dựng và giữ gìn đoàn kết nội bộ;
7.4.2 Có trách nhiệm phân công công việc cụ thể, rõ ràng, đúng người, đúng việc, đúng chuyên môn đào tạo theo hướng khuyến khích, phát huy năng lực, sở trường của cấp dưới;
7.4.3 Hướng dẫn cấp dưới triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của viên chức;
7.4.4 . Nắm vững tư tưởng, tâm tư, nguyện vọng, hoàn cảnh của cấp dưới; chân thành động viên, thông cảm, chia sẻ khó khăn, vướng mắc trong công việc và cuộc sống của cấp dưới, phát ngôn chuẩn mực, nhất quán;
7.4.5 Công tâm trong ứng xử, trong đánh giá cấp dưới.
7.5. Chuẩn mực ứng xử của cán bộ, giáo viên, nhân viên với đồng nghiệp
7.5.1 Coi đồng nghiệp như người thân trong gia đình, luôn sẵn sàng chia sẻ khó khăn trong công tác và cuộc sống;
7.5.2 Khiêm tốn, tôn trọng, chân thành, thân ái, bảo vệ uy tín, danh dự của đồng nghiệp.
7.5.3 Luôn có thái độ cầu thị, thẳng thắn, chân thành tham gia góp ý cũng như tiếp thu ý kiến của đồng nghiệp trong công việc và cuộc sống;
7.5.4 Hợp tác, giúp đỡ nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
7.5.5 Không ghen ghét, đố kỵ, không nói xấu đồng nghiệp với CMHS, HS
– Không lôi kéo đồng nghiệp theo phe nhóm gây mất đoàn kết nội bộ;
– Không xưng hô khiếm nhã, thô lỗ với đồng nghiệp.
– Không cãi vã, to tiếng, đôi chối.
7.6. Chuẩn mực ứng xử của cán bộ, giáo viên, nhân viên với học sinh
7.6.1 Tôn trọng nhân cách của học sinh, mềm mỏng nhưng cương quyết, triệt để khi xử lý các vi phạm của học sinh;
7.6.2 Đảm bảo giữ mối liên hệ giữa giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn, tổng phụ trách, tổ trưởng chuyên môn, nhà trường, phụ huynh học sinh và các tổ chức trong trường;
7.6.3 Luôn đặt tình thương và trách nhiệm lên hàng đầu, nắm bắt đặc điểm phát triển tâm lí đề biết cách chia sẻ, lắng nghe học sinh, tôn trọng, đối xử công bằng với các em.
7.6.4 Ứng xử thân thiện, hòa nhã, thấu hiểu hoàn cảnh gia đình học sinh, quan tâm, giúp đỡ các em có hoàn cảnh đặc biệt.
7.6.5 Không có hành vi trù dập học sinh, ép học sinh đi học thêm.
– Không xưng hô khiếm nhã, thô lỗ với học sinh.
7.6.6 Ứng xử mẫu mực và luôn tu dưỡng đạo đức, là tấm gương sáng cho học sinh noi theo
Điều 8. Chuẩn mực ứng xử của cán bộ, giáo viên, nhân viên trong hội họp, sinh hoạt tập thể;
8.1. Chuẩn mực ứng xử của cán bộ, giáo viên, nhân viên trong hội họp, sinh hoạt tập thể
8.1.1. Có mặt trước giờ quy định ít nhất 05 phút để ổn định chỗ ngồi và tuân thủ quy định của Ban tổ chức điều hành cuộc họp, hội nghị, hội thảo. Phải nắm được nội dung, chủ đề cuộc họp, hội thảo, hội nghị; chủ động chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu.
8.1.2. Trong khi họp:
– Tắt điện thoại di động hoặc để ở chế độ rung, không làm ảnh hưởng đến người khác;
– Giữ trật tự, tập trung theo dõi, nghe, ghi chép các nội dung cần thiết; không nói chuyện và làm việc riêng; không bỏ về trước khi kết thúc cuộc họp, không ra vào, đi lại tùy tiện trong phòng họp. Phát biểu ý kiến theo điều hành của Chủ tọa hoặc Ban tổ chức; không làm việc riêng hoặc nói chuyện riêng trong cuộc họp, không trao đổi, thảo luận riêng…
– Kết thúc cuộc họp: để khách mời, lãnh đạo cấp trên ra trước, không xô đẩy, chen lấn, dọn dẹp lại chỗ ngồi (ghế, ngăn bàn, bàn)…
8.1.3. Tác phong làm việc
– Không đi muộn, về sớm, không làm việc riêng, không tự ý bỏ vị trí công tác trong giờ làm việc;
– Hết giờ làm việc, trước khi ra về phải kiểm tra, tắt điện, khoá chốt các cửa bảo đảm an toàn cơ quan, đơn vị.
– Không tổ chức dạy thêm, học thêm trái với quy định.
– Không hút thuốc lá, uống rượu, bia trong công sở, trong trường học và nơi không được phép hoặc khi thi hành nhiệm vụ, giảng dạy và tham gia các hoạt động giáo dục của nhà trường.
– Không sử dụng điện thoại di động và làm việc riêng trong các cuộc họp, trong khi lên lớp, học tập, coi thi, chấm thi.
– Không né tránh và đùn đẩy công việc, trách nhiệm công việc của mình cho người khác.
8.2. Chuẩn mực ứng xử của cán bộ, giáo viên, nhân viên khi sử dụng hệ thống thông tin
8.2.1. Sử dụng tiết kiệm, chỉ sử dụng điện thoại cơ quan vào đúng mục đích công việc chung của cơ quan, đơn vị, không sử dụng vào việc riêng.
8.2.2. Sử dụng hệ thống thông tin theo chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy định chung, đảm bảo các thông tin được tiếp nhận, xử lý kịp thời.
8.2.3. Không được tiết lộ các thông tin bảo mật trong hệ thống.
8.2.4. Không truy cập các trang web, lưu trữ, phát tán các tập tin, các chương trình có nội dung vi phạm pháp luật hoặc thông tin sai lệch khi chưa được kiểm chứng.
Điều 9. Chuẩn mực ứng xử của cán bộ, giáo viên, nhân viên với người thân trong gia đình
9.1. Có trách nhiệm giáo dục, thuyết phục, vận động người thân trong gia đình chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; không vi phạm Pháp luật;
9.2. Thực hiện tốt đời sống văn hoá mới nơi cư trú. Xây dựng gia đình văn hoá, hạnh phúc, hoà thuận;
9.3. Không để người thân trong gia đình lợi dụng vị trí công tác của mình để làm trái quy định. Không được tổ chức cưới hỏi, ma chay, mừng thọ, sinh nhật, tân gia và các việc khác xa hoa, lãng phí hoặc để vụ lợi;
9.4. Sống có trách nhiệm với gia đình.
Điều 10. Chuẩn mực ứng xử của cán bộ, giáo viên, nhân viên với nhân dân nơi cư trú
10.1. Gương mẫu thực hiện và vận động nhân dân thực hiện tốt chủ trường chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của chính quyền địa phương.
10.2. Cư xử đúng mức với mọi người: Kính trọng, lễ phép với người già, người lớn tuổi. Tương trợ người làng xóm, giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn, khó khăn, sống có tình nghĩa với hàng xóm, láng giềng;
10.3. Không can thiệp trái pháp luật vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nơi cư trú. Không tham gia, xúi giục, kích động, bao che các hành vi trái pháp luật.
Điều 11. Chuẩn mực ứng xử của cán bộ, giáo viên, nhân viên nơi công cộng, đông người
11.1. Thực hiện nếp sống văn hoá, quy tắc, quy định nơi công cộng. Giúp đỡ, nhường chỗ cho người già, trẻ em, phụ nữ, người tàn tật khi lên, xuống tàu, xe, khi qua đường;
11.2. Giữ gìn trật tự xã hội và vệ sinh nơi công cộng. Kịp thời thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền các thông tin về các hành vi vi phạm pháp luật;
11.3. Không có hành vi hoặc làm những việc trái với thuần phong mỹ tục. Luôn giữ gìn phẩm chất của một người làm công tác giáo dục.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của lãnh đạo nhà trường
Hướng dẫn các cán bộ, giáo viên, công nhân viên quán triệt, tổ chức thực hiện Qui tắc này, làm căn cứ để đánh giá, xếp loại cán bộ, giáo viên, nhân viên và tính điểm thi đua cá nhân.
Điều 13. Trách nhiệm của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường
Có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định tại quy tắc này.
Có trách nhiệm vận động các đồng nghiệp thực hiện đúng các quy định tại Quy tắc này; khi phát hiện cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường vi phạm Quy tắc này phải kịp thời góp ý để họ sửa đổi, đồng thời phản ảnh với lãnh đạo nhà trường.
Điều 14. Hiệu lực thi hành
Quy định này được thông qua và áp dụng thực hiện từ ngày 15 tháng 10 năm 2016
Trong trường hợp có sự thay đổi, điều chỉnh qui định hoặc có các văn bản hướng dẫn của Phòng giáo dục thì được rà soát bổ sung hàng năm, Quy định này sẽ được điều chỉnh bổ sung cho phù hợp, mọi sự thay đổi được ban lãnh đạo của trường thông qua và Hiệu trưởng quyết định thực hiện./.

Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
– PGD b/c;
– HĐSP t/h;
– Lưu VT,

Phạm Thành Công

Tống Xuân Bằng