ÔN TẬP TIN 9

ÔN TẬP TIN 9

GV: Trần Thị Ngọc Nữ

Phone: 0972545417

Gmail: tranthingocnu1983@gmail.com

  1. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Mạng máy tính được phân ra làm những loại nào?

  1. Mạng có dây và mạng không dây, mạng cục bộ và mạng diện rộng B. Mạng có dây và mạng không dây
  2. Mạng kiểu hình sao và mạng kiểu đường thẳng D. Mạng LAN  và mạng WAN

Câu 2: Một máy tính ở Hà Nội kết nối với một máy tính ở thành phố Hồ Chí Minh để có thể sao chép tệp và gửi thư điện tử. Theo em, được xếp vào những loại mạng nào?

  1. Mạng có dây B. Mạng WAN C. Mạng LAN                D. Mạng không dây

Câu 3: Lợi ích của mạng máy tính là…

  1. Dùng chung dữ liệu B. Dùng chung phần cứng và phần mềm
  2. Trao đổi thông tin D. Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 4: Trình duyệt Web là gì?

  1. Là phần mềm truy cập các trang web B. Là phần mềm tạo ra các trang web
  2. Là chương trình tìm kiếm trên Internet D. Là chương trình kiểm duyệt các trang web trong nước

Câu 5: Mô hình mạng phổ biến hiện nay là gì?

  1. Máy trạm (client, workstation) B. Là mô hình khách-chủ (server-client)
  2. Máy chủ (server) và Máy trạm (client, workstation) D. Máy chủ (server)

Câu 6: Tìm phát biểu SAI về việc mô tả mạng cục bộ (LAN):

  1. Ba máy tính và một máy in kết nối với nhau có thể dùng chung máy in.
  2. Một máy tính ở Hà Nội và một máy tính ở Quảng Trị có thể trao đổi và sử dụng chung các tài liệu.
  3. 200 máy tính ở các tầng 1,2,3,4 của một toà nhà được nối cáp với nhau để dùng chung dữ liệu, máy in và các tài nguyên khác.

Câu 7: Để sử dụng thư điện tử em cần phải?

  1. Truy cập vào trang web của nhà cung cấp dịch vụ. B. Nhờ bưu điện.
  2. Đăng ký một tài khoản với một nhà cung cấp dịch vụ. D. Nhờ máy tìm kiếm.

Câu 8: Một hệ thống kết nối được gọi là mạng máy tính nếu:

  1. Hai máy tính trở lên và có thể chia sẻ tài nguyên b. Nhiều hơn hai máy tính
  2. Hai máy tính và thêm máy in             d.  Một máy tính và máy in

Câu 9: Hai máy tính kết nối với nhau ở hai tầng lầu của một tòa nhà thì được gọi là mạng:

  1. WAN b. Mạng WiFi               c. Internet                    d. LAN

Câu 10: Khi đăng nhập thư điện tử thì bắt buộc phải có các thành phần:

  1. Tên đăng nhập b. Họ và tên người dùng               c. Mật khẩu           d. Mạng internet.

Câu 11: Virus máy tính là:

  1. Một gián điệp máy tính b. Một chương trình máy tính
  2. Một thiết bị máy tính d. Một loại sâu máy tính

Câu 12: Kể tên một số trình duyệt web?

  1. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word, Excel,…
  2. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Netscape Navigator,…
  3. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word,…
  4. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), yahoo, google,…

Câu 13:  Sắp xếp theo thứ tự các thao tác để đăng nhập vào hộp thư điện tử đã có:

j Gõ tên đăng nhập và mật khẩu

k Truy cập vào trang Web cung cấp dich vụ thư điện tử

l Mở Internet

m Nháy chuột vào nút Đăng nhập

  1. j-k-l-m B. l-k-j-m           C. m-l-k-j             D. k-l-j-m

Câu 14: Sắp xếp theo thứ tự các thao tác tìm kiếm thông tin trên mạng :

j Gõ từ khoá vào ô dành để nhập từ khoá         k Truy cập vào máy tìm kiếm

l Nhấn phím enter hoặc nháy nút tìm kiếm       m Nháy vào liên kết chứa thông tin

  1. j-k-l-m   B. k-j-l-m              C. m-l-k-j               D. k-l-j-m

Câu 15: Trang web của nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử là:

  1. www.google.com.vn B. www.yahoo.com.vn C. www.gmail.com               D. www.mail.com

Câu 16: Khi kết nối nhiều máy tính thành mạng máy tính, chúng ta được những lợi ích gì dưới đây:

  1. Có thể dùng chung các thiết bị phần cứng. B. Có thể dùng chung các phần mềm và dữ liệu.
  2. Có thể trao đổi thông tin giữa các máy tính qua thư điện tử. D. A, B và C đều đúng.

Câu 17: Các thiết bị Vỉ mạng, Hub, bộ chuyển mạch thuộc thành phần nào của mạng máy tính:

  1. Thiết bị đầu cuối B. Môi trường truyền dẫn C. Thiết bị kết nối mạng          D. Giao thức truyền thông

Câu 18: Khi lưu một hình ảnh tìm thấy trên Internet em làm như thế nào?

  1. Nháy chuột vào hình ảnh / Chọn Save Picture As / Chọn thư mục cần lưu / Save
  2. Nháy chuột phải vào hình ảnh / Chọn Save Image As / Chọn thư mục cần lưu / Save
  3. File / Save Page As / Chọn thư mục cần lưu / Save
  4. File / Save As / Chọn thư mục cần lưu / Save

Câu 19: Trong số các địa chỉ dưới đây, địa chỉ nào là địa chỉ một website?

  1. www.vietnamnet.vn B. phuongnam@yahoo.com.vn C. www.edu.net.vn D.www.google.com.vn

Câu 20: Nêu các kiểu kết nối mạng?

  1. Mạng kiểu đường thẳng, hình sao và kiểu vòng B. Mạng LAN, WAN, kiểu đường thẳng và kiểu vòng
  2. Mạng kiểu đường thẳng D. Mạng kiểu đường thẳng và kiểu vòng

Câu 21: Dựa vào môi trường truyền dẫn người ta phân mạng máy tính thành hai loại là:

  1. LAN và WAN B. Mạng không dây và mạng có dây
  2. Mạng Khách – Chủ D. Mạng nhiều máy tính và một máy tính

Câu 22: Phần mềm được sử dụng để truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên internet được gọi là:

  1. Trình lướt web; B. Trình duyệt web;        C. Trình thiết kế web;           D. Trình soạn thảo web.

Câu 23: Đâu là địa chỉ của máy tìm kiếm:

  1. http://www.google.com.vn; B. http://www.yahoo.com;
  2. http://www.bing.com; D. http://www.zingme.com.vn

Câu 25: Hãy chọn phương án ghép đúng: “Máy tìm kiếm www.google.com … ”

  1. Có thể tìm kiếm được mọi thông tin mà ta cần.
  2. Cho danh sách các trang web liên quan dưới dạng liệt kê các liên kết đến chủ đề cần tìm.
  3. Chỉ có thể tìm kiếm thông tin dạng văn bản.
  4. Chỉ có thể tìm kiếm thông tin dạng hình ảnh

Câu 26: Em sưu tầm được nhiều ảnh đẹp muốn gửi cho bạn bè ở nhiều nơi em dùng dịch vụ gì?

  1. Thương mại điện tử; B. Đào tạo qua mạng;      C. Thư điện tử đính kèm tệp;        D. Tìm kiếm thông tin.

Câu 27: Mật khẩu của tài khoản Email tại máy chủ Gmail tối thiểu phải đạt bao nhiêu kí tự?

  1. 6 kí tự; B. 5 kí tự; C. 7 kí tự;                     D. 8 kí tự;

Câu 28: Khi không sử dụng hộp thư nữa, để không bị người khác sử dụng ta cần đóng hộp thư bằng cách:

  1. Nháy chuột vào nút Đăng nhập B. Nháy chuột vào nút Đăng xuất
  2. Thoát khỏi Internet D. Truy cập vào một trang Web khác

Câu 29: Thư điện tử có ưu điểm gì so với thư truyền thống?

  1. Thời gian gửi nhanh            B. Có thể gửi đồng thời cho nhiều người
  2. Chi phí thấp D. Có thể gửi kèm các tệp.

Câu 30: Dịch vụ nào dưới đây không phải là dịch vụ trên Internet?

  1. Tra cứu thông tin trên web; B. Thư điện tử; C. Chuyển phát nhanh;       D. Hội thoại trực tuyến;

Câu 31: Trong các phần mềm sau, phần mềm nào là không phải phần mềm diệt virus máy tính:

  1. Norton ; B. Bkav ; C. Office ;                                D. Kompozer.

Câu 32: Vì sao việc mở các tệp đính kèm theo thư điện tử lại nguy hiểm?

  1. Vì các tệp đính kèm thư điện tử thường là nguồn lây nhiễm của virus máy tính.
  2. Vì khi mở tệp đính kèm phải trả thêm tiền dịch vụ.
  3. Vì tệp đính kèm có dung lượng lớn nên đĩa cứng không chứa được.
  4. Vì tất cả các lý do trên.

Câu 33: Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

  1. Chỉ cần một phần mềm quét virus là đủ diệt tất cả các loại virus
  2. Tại một thời điểm, một phần mềm quét virus chỉ diệt được một số loại virus nhất định.
  3. Một phần mềm quét virus chỉ diệt được duy nhất một loại virus.
  4. Nếu máy tính không kết nối Internet thì sẽ không bị nhiễm virus.

 

Câu 34: Trong các địa chỉ dưới đây, địa chỉ nào là địa chỉ của thư điện tử?

  1. myfriend.bd@moet.edu.vn B. hoa hoctro@yahoo.com.vn
  2. www.vnepress.net D. mail.google.com.vn

Câu 35: Trong các dịch vụ sau, dịch vụ mà bất kì người sử dụng nào cũng có thể dùng ngay khi truy cập Internet?

  1. Khai thác thông tin trên web. B. Hội thảo trực tuyến. C. Thương mại điện tử.   D. Thư điện tử.

Câu 36: Em chưa biết địa chỉ của website có thông tin cần xem. Khi đó em thực hiện:

  1. Nhờ bạn giúp đỡ. B. Truy cập trực tiếp vào địa chỉ của website đó.
  2. Sử dụng máy tìm kiếm để tìm. D. Gửi thư điện tử để hỏi.

Câu 37: Trong các cách sau, cách nào là tốt nhất để biết địa chỉ thư điện tử của bạn em, nếu em và bạn em đã trao đổi thư điện tử với nhau.

  1. Thử một địa chỉ thư điện tử bất kì nào đó B. Tìm trong danh bạ địa chỉ của hệ thống thư điện tử
  2. Sử dụng máy tìm kiếm Google để tìm trên Internet D. Gọi điện thoại cho bạn để hỏi

Câu 38: Dịch vụ nào dưới đây không phải là dịch vụ trên Internet

  1. Khai thác thông tin trên web B. Thư điện tử
  2. Chuyển phát nhanh D. Quảng cáo, bán hàng trên mạng.

Câu 39: Khi sử dụng thư điện tử, để kính kèm tệp tin, em sử dụng nút lệnh nào?

  1. @ B. & C.                                             D.

Câu 40: Đâu là các trình duyệt web?

  1. IE, Firefox, Word, Excel, Google Chrome. B. IE, Firefox, Opera, Google Chrome, CocCoc
  2. IE, Firefox, yahoo, Google Chrome, Excel. D. IE, Firefox, GoogleChrome, Word, Youtobe.

Câu 41: Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau:

  1. Người ta phân chia loại mạng dựa theo môi trường truyền dẫn và phạm vi địa lí;
  2. Mạng WAN rộng hơn mạng LAN
  3. Trong trường học thường sử dụng mạng LAN
  4. Trong tương lai, cách thức kết nối mạng có dây sẽ ngày càng phát triển.

Câu 42: Hãy chọn cách phân loại mạng máy tính đúng mà em biết:

  1. Phân loại theo phạm vi địa lí: Mạng LAN và mạng WAN
  2. Phân loại theo khu vực: Mạng thành phố và mạng nông thôn.
  3. Phân loại theo môi trường truyền dẫn: mạng có dây và mạng không dây.
  4. Phân theo cách kết nối: Mạng vòng, mạng đường thẳng, mạng hình sao.

Câu 43: Website nào chỉ có công cụ tìm kiếm mà không cho phép đăng kí tài khoản thư điện tử?

  1. www.google.com.vn B. www.yahoo.com.vn C. www.altavista.com             D. www.msn.com

Câu 44: TCP/IP là gì?

  1. Thiết bị giao tiếp B. Thiết bị mạng D. Giao thức truyền web         D. Giao thức truyền thông

Câu 45: Đâu là địa chỉ của máy tìm kiếm

  1. www.google.com.vn B. www.yahoo.com C. www.vietnam.net                D. www.search.com

Câu 46: Cú pháp địa chỉ thư điện tử tổng quát?

  1. <lop9b>@<yahoo.com> B. <Tên đăng cập>@<Tên máy chủ lưu hộp thư>
  2. <Tên đăng cập>@<gmail.com> D. <Tên đăng cập>

Câu 47: Chức năng chính của phần mềm trình chiếu là:

  1. Tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử, trình chiếu các trang của bài trình chiếu.
  2. Tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử, tạo các hiệu ứng chuyển động và trình chiếu các trang của bài trình chiếu
  3. Tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử, tạo các hiệu ứng chuyển động, tạo các album ảnh; ca nhạc và trình chiếu các trang của bài trình chiếu
  4. Tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử, tạo các hiệu ứng chuyển động, tạo các album ảnh; ca nhạc, in ấn – quảng cáo và trình chiếu các trang của bài trình chiếu

Câu 48: Đâu là phần mềm trình chiếu trong các phần mềm sau:

  1. Microsoft Word B. Microsoft Excel
  2. Microsof Access D. Microsoft PowerPoint

Câu 49:  Việt Nam bắt đầu thử nghiệm kết nối với  Internet từ năm nào?

  1. 1995 B. 1997                                    C. 1992                                    D. 2001.

 

 

 

Câu 50:  Virus máy tính được hiểu là:

  1. Sống ký sinh với vật chủ là máy tính.
  2. Dễ lây lan và có thể tự nhân bản.
  3. Đoạn chương trình máy tính và có tính nhân bản, lây lan từ máy này sang máy khác.
  4. Đoạn chương trình máy tính và tự nhân bản từ máy tính này sang máy tính khác.

Câu 51: Virus máy tính khi lây nhiễm vào máy tính thì thường:

  1. Đánh cắp thông tin và tiêu tốn tài nguyên hệ thống
  2. Tiêu tốn tài nguyên hệ thống, làm hỏng, làm mất hoặc đánh cắp thông tin,..
  3. Đánh cắp hoặc làm hỏng thông tin quan trọng.
  4. Tiêu tốn tài nguyên hệ thống, làm hỏng, làm mất thông tin.

Câu 52: Nhóm phần mềm nào sau đây là nhóm phần mềm diệt virus?

  1. Word, Excel, Photoshop, Bkav.                 B. AVG, PowerPoint, Antivirus.
  2. Kaspersky, Bkav Home, Pascal. D. Bkav Pro, AVG, Kaspersky, 360 Total Security.

Câu 53:Trường hợp nào sau đây là mặt trái của tin học và máy tính?

  1. Mất nhiều thời gian cho các trò chơi trực tuyến.
  2. Nghiện game online, ảnh hưởng đến ANXH.
  3. Tăng thêm nhiều chi phí trong gia đình mà không đem lại hiệu quả.
  4. Khó khăn trong việc sử dụng

Câu 54: Chức năng cơ bản của phần mềm trình chiếu là tạo ra các bài trình chiếu và…….

  1. In ra giấy.                                                              B. Trình chiếu các trang.
  2. Chiếu thông qua Projector                                      D. Tạo ra các hiệu ứng động.

Câu 55: Để trình chiếu từ trang chiếu hiện tại, ta nhấn tổ hợp phím:

      A/ Alt+F5               B/ F5                C/ Shift+F5                   D/ Ctrl+F5.

 

—————————————————————————————————————

  • CÁC BÀI TẬP ĐIỀN KHUYẾT
  1. Điền các cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau.

1/  …………………….. là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh,… và các …………………..

2/ ………………………..là một …………………được gán…………………….truy cập trên Internet.

3/ ………………………… thường được tạo ra bằng ngôn ngữ HTML nên   còn được gọi là……………………

4/ Ứng dụng tin học giúp ………………… sản xuất, cung cấp dịch vụ và quản lí.

5/ Sự phát triển của tin học cũng làm thay đổi …(8)….và cách ………………….., ………………… các hoạt động xã hội.

6/ Tin học đã góp phần thay đổi …………………….. của con người.

7/ Tin học và máy tính góp phần thúc đẩy sự ………………… mạnh mẽ của các lĩnh vực khoa học.

8/ Trong nền kinh tế tri thức, ……………… là yếu tố quan trọng  trong việc tạo ra ………………của xã hội

9/ Để phát triển nền kinh tế tri thức, việc cần thiết là xây dựng và phát triển …………

10/ Các hoạt động chính của xã hội tin học hóa được điều hành với sự hỗ trợ của các …………………….và các …………

11/ Máy tìm kiếm là …………. hỗ trợ việc …………… thông tin trên  ……….. …theo nhu cầu của người dùng.

12) Người gửi và người nhận phải đăng kí một…………………….tại một…………………….của nhà cung cấp ……………………

13) Người gửi truy cập ………. cung cấp …….. và đăng nhập vào ………. của mình .

14) Người gửi soạn ………….. và gửi đến ………….. mình đã đăng kí .

15)…………….. …..của người gửi sẽ gửi thư này thật thông qua mạng Internet đến ………….. của người nhận

16) Người nhận đăng nhập vào ………… của mình trên ……….. của nhà cung cấp …………… để nhận và đọc thư của mình.

17) Cần cẩn thận và không nên mở những ………………. đính kèm…………………nếu có nghi ngờ về nguồn gốc hay địa chỉ, nội dung của thư điện tử

18) Không nên…………………….các trang web không rõ nguồn gốc.

19) Hạn chế việc……………… không cần thiết và không nên chạy các ………………… tải từ Internet hoặc sao chép từ máy khác về khi chưa đủ tin cậy

20) . ………………..là cơ sở của sự ra đời và phát triển của nền kinh tế tri thức.

21) Người nhận đăng nhập vào …..(1)………. của mình trên …….(2)……của nhà cung cấp……….(3)……….để nhận và đọc thư của mình.

22) ……..(4)……thường được tạo ra bằng ngôn ngữ HTML nên còn được gọi là …..(5)…….

23) Địa chỉ của website cũng chính là địa chỉ ….(6)…..của website đó.

24) Cần thường xuyên ……(7)……các bản sửa lỗi cho các phần mềm chạy trên máy tính.

Người gửi và người nhận phải đăng kí một …(1)…. tại một …(2)….. của nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử.

25) Người gửi truy cập …(3)….. cung cấp …(4)… và đăng nhập vào…(5)….. của mình.

26) ……(6)…… là một dịch vụ trên …(7)….. cho phép gửi và nhận thư trên mạng máy tính.

27). Mạng …(8)…..có môi trường truyền dẫn là sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại, sóng vệ tinh.

II/ GHÉP NỐI:

  1. Hãy điền vào cột “Kết quả” là ý nối đúng ở cột “Hoạt động” ứng với cột “Sử dụng dịch vụ”.
Hoạt động Sử dụng dịch vụ Kết quả
1. Chat với một bạn của em ở nước ngoài.

2. Gửi thư điện tử cho bạn.

3. Tra cứu điểm thi học sinh giỏi trên trang web của Phòng giáo dục & đào tạo Hoài Nhơn.

4. Tìm tất cả các trang web có thông tin liên quan.

a/ Tìm kiếm thông tin trên web.

b/ Khai thác thông tin trên web.

c/ Trò chuyện trực tuyến (chat).

d/ Thư điện tử.

e/ Thương mại điện tử.

1+…………

2+…………

3+…………

4+…………

  1. Hãy nối mỗi nút lệnh (ở trình duyệt web IE) sau đúng với chức năng của nó .
Nút lệnh Chức năng Kết quả
1. a) Trở về trang chủ. 1 + …
2. b) Ngưng tải trang này. 2 + …
3. c) Trở lại trang trước. 3 + …
4. d) Tải lại trang này. 4 + …
  1. TỰ LUẬN

Bài 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
– Khái niệm mạng máy tính; Các thành phần của mạng máy tính; Phân loại mạng; Lợi ích của mạng.
Gợi ý:

  1. Mạng máy tính là gì?

Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn cho phép người dùng trao đổi thông tin, chia sẻ các tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in, máy fax,…

  1. Các thành phần của mạng:

Thiết bị đầu cuối: máy tính, máy in, … kết nối với nhau tạo thành mạng.

Môi trường truyền dẫn: cho phép các tín hiệu truyền được qua đó như: dây dẫn, sóng điện từ, …

Các thiết bị kết nối mạng: vỉ mạng, hub, bộ chuyển mạch, …

 Giao thức truyền thông: (Protocol) là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên mạng.

  1. Phân loại mạng máy tính

+) Dựa trên môi trường truyền dẫn:

– Mạng có dây: sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn.

– Mạng không dây: sử dụng môi trường truyền dẫn không dây.

+) Dựa trên phạm vi sử dụng:

– Mạng cục bộ (LAN): phạm vi hẹp như văn phòng, toà nhà, trường học, công ty, …

– Mạng diện rộng (WAN): phạm vi rộng như tỉnh, quốc gia, toàn cầu. Thông thường mạng WAN là tập hợp các mạng LAN.

  1. Vai trò của máy tính trong mạng

Mô hình phổ biến hiện nay là mô hình khách-chủ (client-server)

– Máy tính trong mô hình này được phân thành 2 loại:

+ Máy chủ (server): máy tính có cấu hình mạnh. Quản lý và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung. Trong một mạng có thể có nhiều máy chủ.

+ Máy trạm (máy khách): Sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp.

  1. Lợi ích của mạng máy tính:

– Dùng chung dữ liệu.

– Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa, …

– Dùng chung các phần mềm: phần mềm diệt virus, …

– Trao đổi thông tin.

Bài 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET

– Internet là mạng kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới, cung cấp cho mọi người khả năng khai thác nhiều dịch vụ thông tin khác nhau.

Giao thức TCP/IP được sử dụng trên Internet.

Các máy tính đơn lẻ hoặc mạng máy tính tham gia vào Internet một cách tự nguyện và bình đẳng (điểm khác biệt so với mạng khác)

+)Một số dịch vụ trên Internet:

-Tổ chức và khai thác thông tin trên web; – Tìm kiếm thông tin trên Internet; – Thư điện tử (E-mail)

+)Một vài ứng dụng khác trên Internet:

– Đào tạo qua mạng; – Thương mại điện tử; Hội thảo trực tuyến; – Tham gia diễn đàn, mạng xã hội; – Trò chuyện trực tuyến (Chat online); – Trò chơi trực tuyến (Game Online);….

+) Làm thế nào để kết nối Internet?

Người dùng cần đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet. Nhờ môđemmột đường kết nối riêng (đường điện thoại, đường truyền thuê bao, đường truyền ADSL, Wi-Fi) các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với Internet. à Internet là mạng các của các mạng máy tính.

Một số nhà cung cấp dịch vụ Internet ở Việt Nam như:

Tổng công ty VNPT; Tổng công ty Viettel; Tập đoàn FPT; Công tyNetNam,…

Bài 3: TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET
a) Siêu văn bản và trang web

* Siêu văn bản (Hypertext) là loại văn bản tích hợp nhiều dữ liệu khác nhau như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, … và các siêu liên kết tới các siêu văn bản khác.

* Siêu văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ HTML (Hypertext Markup Language- ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản).

* Trang web là  siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. Địa chỉ truy cập này được gọi là địa chỉ trang web

  1. b) Website, địa chỉ website và trang chủ:

* Một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung tạo thành một website. Địa chỉ truy cập chung này gọi là địa chỉ website.

* Trang chủ của một website là trang web được mở ra đầu tiên khi truy cập vào website đó. Địa chỉ trang chủ là địa chỉ của website.

  1. c) Trình duyệt web:

* Trình duyệt web là phần mềm ứng dụng giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: truy cập các trang web và khai thác các tài nguyên trênInternet.

+) Kể tên các trình duyệt web hiện nay: Cốc Cốc, Mozilla Firefox, Google Chrome, Opera,…

Kết quả tìm kiếm gồm 3 thông tin: Tiều đề trang web, đoạn văn bản trên trang web chứa từ khóa, địa chỉ của trang web

Bài 4: THƯ ĐIỆN TỬ

a/  Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính (Internet) thông qua các hộp thư  điện tử.

b/  Hệ thống thư điện tử

– Người gửi và nhận cần có tài khoản thư điện tử

Quá trình gửi thư điện tử:

– Người gửi soạn và gửi thư.

– Thư được chuyển tới máy chủ thư điện tử người gửi.

– Thông qua Internet thư được gửi tới máy chủ thư điện tử người nhận.

– Máy chủ thư điện tử của người nhận chuyển đến hộp thư điện tử của người nhận .

c/ Cách mở tài khoản thư điện tử

– Để có thể gởi và nhận thư điện tử, trước hết ta cần mở tài khoản thư điện tử với một nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử miễn phí trên Internet như Yahoo, Google,..

– Nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử câp cho người dùng một hộp thư điện tử trên máy chủ thư điện tử

– Hộp thư điện tử gắn với một địa chỉ thư điện tử có dạng:

<Tên đăng nhập> @ <Tên máy chủ thư điện tử>

Ví dụ: thelong@math.ac.vn, habuiviet@gmail.com, thanhbv@vnn.vn , hale123@yahoo.com

d/  Nhận và gửi  thư.

Đối với các dịch vụ thư điện tử  tích  hợp ngay trên trang web như yahoo, google ta thực hiện:

– Truy cập vào trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử.

– Đăng nhập vào hộp thư bằng cách gõ tên đăng nhập và mật khẩu rồi nhấn Enter. (hoặc nháy nút đăng nhập)

  • Em hiểu thế nào về câu nói: “Mỗi địa chỉ thư điện tử là tên của một hộp thư và là duy nhất trên phạm vi toàn cầu?

 

Bài 5: BẢO VỆ THÔNG TIN MÁY TÍNH

a. Virus máy tính là gì?

Virus máy tính là một chương trình hay đoạn chương trình có khả năng tự nhân bản hay sao chép chính nó từ đối tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng khác mỗi khi đối tượng bị lây nhiễm (vật mang virus) được kích hoạt.

– Vật mang virus có thể là tệp chương trình, văn bản, bộ nhớ hay một số thiết bị máy tính.

b. Tác hại của virus.

– Tiêu tốn tài nguyên hệ thống; – Phá hủy dữ liệu; – Phá hủy hệ thống; – Đánh cắp dữ liệu; – Mã hóa dữ liệu để tống tiền; – Gây các hiện tượng khó chịu khác. (phân tích chi tiết từng ý)

c. Các con đường lây lan của virus.

– Qua  việc sao chép tệp đã bị nhiễm virus

– Qua các phần mềm bẻ khóa, các phần mềm sao chép lậu.

– Qua các thiết bị nhớ di động.

– Qua mạng nội bộ, mạng Internet, đặt biệt là thư điện tử.

– Qua các “lỗ hổng” phần mềm.

Nguyên tắc chung cơ bản nhất để phòng tránh virus : “Luôn cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những đường lây lan của chúng”.

d. Cách phòng tránh virus

– Hạn chế việc sao chép không cần thiết và không chạy các chương trình tải từ Internet hoặc sao chép từ máy khác khi chưa đủ tin cậy.

– Cần cẩn thận và không mở những tệp gửi kèm trong thư điện tử nếu có nghi ngờ về nguồn gốc hay nội dung thư.

– Không truy cập các trang web có nội dung không lành mạnh hoặc xuất xứ không rõ ràng

– Thường xuyên cập nhật các bản sửa lỗi cho các phần mềm đang chạy trên máy tính của mình, kể cả HĐH

– Định kỳ sao lưu dữ liệu để khôi phục khi bị virus ph hoại

– Định kỳ quét và diệt virus bằng các phần mềm diệt virus.

Một số phần mềm diệt virus: McAfee, Norton, Kaspersky, Bkav…

Bài 6: TIN HỌC VÀ XÃ HỘI

  1. Tin học trong xã hội hiện đại
  2. a) Ứng dụng tin học ngày càng phong phú và phát triển

– Tin học nói chung và máy tính nói riêng có mặt ở hầu khắp mọi nơi: cơ quan, công sở, xí nghiệp, nhà máy,….

– Sự phát triển các mạng máy tính, đặc biệt là Internet, làm cho việc ứng dụng tin học ngày càng phổ biến, đa dạng và phát triển.

– Tin học và mạng máy tính đang thúc đẩy việc truyền bá thông tin và tri thức vượt qua mọi sự ngăn cách về địa lí, sự hạn chế về thời gian.

  1. b) Tác động của tin học đối với xã hội

– Sự phát triển của tin học làm thay đổi nhận thức và cách tổ chức, vận hành các hoạt động xã hội.

– Những thiết bị hiện đại và tiện ích do tin học mang lại cũng góp phần làm thay đổi phong cách sống của con người.

– Tin học và máy tính ngày nay đang góp phần thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của hầu hết các lĩnh vực khoa học công nghệ, cũng như khoa học xã hội.

Tóm lại: Tin học và máy tính ngày nay đã thật sự trở thành động lực và lực lượng sản xuất, góp phần phát triển kinh tế và xã hội.

  1. Kinh tế tri thức và xã hội tin học hóa
  2. a) Tin học và kinh tế tri thức:

– Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế phát triển chủ yếu dựa vào tri thức.

– Tin học và máy tính là cơ sở cho sự ra đời và phát triển của nền kinh tế tri thức.

  1. b) Xã hội tin học hóa

– Xã hội tin học hóa là xã hội mà các hoạt động chính của nó được điều hành với sự hỗ trợ của các hệ thống tin học, các mạng máy tính kết nối thông tin liên vùng, liên quốc gia. Trong xã hội tin học hóa, thông tin và tri thức được nhân rộng một cách nhanh chóng và tiết kiệm.

  1. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư

Công nghiệp thế hệ 4.0 là sự kết hợp giữa thế giới ảo và các thực thể, vạn vật kết nối Internet (IoT) và các hệ thống kết nối Internet (IoS)

  1. Con người trong xã hội tin học hóa

– Mỗi người trong xã hội tin học hóa cần:

  1. Có ý thức bảo vệ thông tin và các nguồn tài nguyên mang thông tin, tài sản chung của mọi người, của toàn xã hội, trong đó có cá nhân mình.
  2. Có trách nhiệm với mỗi thông tin đưa lên mạng Internet. Hãy luôn nhớ mỗi ngày có thể có hàng nghìn lượt truy cập tới thông tin đó.
  3. Xây dựng phong cách sống khoa học, có tổ chức, đạo đức và văn hóa ứng xử trên môi trường Internet, có ý thức tuân thủ pháp luật là yêu cầu tất yếu đối với mỗi người tham gia vào không gian điện tử chung.
  4. Người dùng phải ý thức được rằng không phải mọi thông tin trên Internet đều đúng và chính xác, cần cảnh giác với hiện tượng lừa đảo có tính gia tăng trên Internet,..

Bài 7: PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU

  1. Trình bày và công cụ hỗ trợ trình bày

Trình bày là hoạt động hướng tới mục đích thay đổi thái độ hoặc nhận thức của người nghe thông qua việc chia sẻ kiến thức hoặc ý tưởng với một hoặc nhiều người khác.

  1. Phần mềm trình chiếu

– Phần mềm trình chiếu là chương trình máy tính giúp tạo và trình chiếu các nội dung trên màn hình máy tính.

– Các chức năng cơ bản của phần mềm trình chiếu:

+ Tạo các bài trình chiếu dưới dạng tệp tin. Mỗi bài trình chiếu gồm một hay nhiều trang nội dung, các trang đó được gọi là các trang chiếu.

+ Trình chiếu các trang của bài trình chiếu, tức hiển thị các trang chiếu trên toàn bộ màn hình.

– Ưu điểm của bài trình chiếu:

+ Dễ dàng chỉnh sửa.

+ Màu sắc phong phú.

+  Tạo ra các hiệu ứng chuyển động trên trang chiếu làm nội dung trình bày dễ hiểu, sinh động và hấp dẫn hơn.

  1. Phần mềm trình chiếu Powerpoint

– Ngoài bảng chọn File, các dải lệnh và các lệnh quen thuộc giống như chương trình word và excel, màn hình làm việc của powerpoint có thêm những đặc điểm sau:

+ Trang chiếu: nằm ở vùng chính của cửa sổ, được hiển thị sẵn sàng để nhập nội dung.

+ Các dải lệnh đặc trưng:

* Dải lệnh SlideShow (trình chiếu): gồm các lệnh dùng để thiết đặt bài trình chiếu.

* Dải lệnh Animations (hoạt hình): gồm các lệnh dùng để tạo các hiệu ứng chuyển động cho các đối tượng trên trang chiếu.

* Dải lệnh Transitions (chuyển tiếp): gồm các lệnh dùng để tạo các hiệu ứng chuyển tiếp các trang chiếu khi trình chiếu.

– Giao diện của Powerpoint gồm 2 ngăn:

+ Ngăn bên trái hiển thị biểu tượng các trang chiếu. khi cần làm việc với một trang chiếu cụ thể, chỉ cần nháy chuột trên biểu tượng của nó.

+ Ngăn chính, bên phải (ngăn soạn thảo) hiển thị chính trang chiếu đang được chọn ở ngăn bên trái.

4. Ứng dụng của phần mềm trình chiếu:

– Chiếu nội dung bài trình chiếu trong các cuộc họp hoặc hội thảo.

– Tạo các bài giảng điện tử để phục vụ dạy và học.

– Tạo các sản phẩm khác nhau với các hiệu ứng hoạt hình ưa thích.

– Tạo và in các tờ rơi, tờ quảng cáo bằng phần mềm trình chiếu.

– Trình chiếu các thông báo hay nội dung quảng cáo trên màn hình máy tính, ở cửa hàng, nơi công cộng.

  1. Bài trình chiếu và nội dung trang chiếu

– Bài trình chiếu phần mềm trình chiếu tạo ra là tập hợp các trang chiếu và được lưu trên máy tính dưới dạng một tệp.

– Các trang chiếu được đánh số thứ tự 1, 2, 3… từ trang đầu tiên đến trang cuối cùng.

– Các dạng nội dung trên trang chiếu (đối tượng):

+ Văn bản

+ Hình ảnh, biểu đồ minh họa,…

+ Các tệp âm thanh và các đoạn phim,…

hoặc kết hợp của các đối tượng đó

  1. Bố trí nội dung trên trang chiếu

– Bố trí nội dung trên trang chiếu là cách sắp xếp vị trí các đối tượng (văn bản, hình ảnh, biểu đồ, tệp âm thanh, tệp phim,…) trên trang chiếu cũng như các thiết đặt định dạng (phông chữ, cỡ chữ,…) của các đối tượng đó.

– Nội dung quan trọng nhất trên các trang chiếu là văn bản.

– Khung văn bản là các khung với đường biên kẻ chấm mờ dùng để chứa nội dung văn bản.

– Có 2 kiểu khung văn bản:

+ Khung tiêu đề trang, chứa văn bản làm tiêu đề trang chiếu.

+ Khung nội dung: được định dạng sẵn để nhập văn bản dạng liệt kê làm nội dung chi tiết của trang chiếu.

Một số câu hỏi nâng cao:

Câu 1: Em hiểu thế nào về câu nói internet là mạng của tất cả các mạng máy tính?

Câu 2: Bạn Long đã cài phần mềm quét và diệt virus Kaspersky lên máy tính của mình và đang sử dụng phần mềm này để diệt mọi virus. Long cho rằng không còn phải lo lắng về virus có thể lây lan vào máy tính của minh nữa. Theo em, ý kiến của bạn Long đúng hay sai và cho biết lý do?

Câu 3: Virus máy tính là gì? Virus máy tính hoàn toàn giống như virus sinh học, đúng hay sai ?

Câu 4: Tại sao cần bảo vệ thông tin và có trách nhiệm với mỗi thông tin đưa lên mạng và internet?

 

———————————————————————————————————————————–

PHẦN THI THỰC HÀNH

  1. Sử dụng máy tìm kiếm để tìm kiếm các chủ đề (quê hương – đất nước – con người, môi trường, danh thắng cảnh, di tích,…) sau đó sao chép dữ liệu qua Word.
  2. Đăng nhập và địa chỉ email của mình, soạn thư, đính kèm tệp và gửi thư.