QUY CHẾ THI ĐUA NỘI BỘ Năm học: 2018 – 2019

Tên file: QUI-CHE-THI-DUA-NOI-BO-NH-2018-2019-.doc
Tải về

Căn cứ Luật thi đua khen thưởng năm 2013; Nghị định 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; Quyết định số 281/QĐ-UBND.HC ngày 21 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Đồng Tháp về ban hành Quy định công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Đồng Tháp;

Căn cứ Quyết định số 13/QĐ-UBND-HC ngày 22 tháng 8 năm 2018 của UBND huyện Tam Nông về việc ban hành Quy định công tác thi đua – khen thưởng huyện Tam Nông,

Căn cứ nhiệm vụ năm học 2018 – 2019 sau khi đã lấy ý kiến đóng góp của Hội đồng thi đua nhà trường;

Hội đồng thi đua Trường THCS Tràm Chim ban hành Quy chế thi đua nội bộ năm học 2018 – 2019 như sau:

PHẦN I

ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THI ĐUA

Phần I – ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THI ĐUA

  1. A. NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHÔNG XÉT THI ĐUA:

– Giáo viên trong thời gian bị kỉ luật. Chấp hành chưa tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật nhà nước. Không tham gia học tập chỉ thị nghị quyết hoặc học tập chưa nghiêm túc bị phản ánh.

-Hút thuốc lá không đúng nơi qui định.

– Gọi, nghe và sử dụng điện thoại trong giờ lên lớp, khi hội họp, chào cờ khi có phản ánh của hs, phụ huynh, người trực thi đua…

– Vi phạm quy chế chuyên môn:

+ Sai quy chế đánh giá, xếp loại HS sai theo thông tư 58 của Bộ GD-ĐT.

+ Coi kiểm tra định kì, học kì sai qui chế và vắng coi kiểm tra không phép.

+ Không  thực hiện HĐNGLL, HĐNK đúng kế hoạch: 2 lần/năm học.

+ Không thực hiện đầy đủ các loại HSSS theo quy định dù đã được nhắc nhở.

+ Nhập điểm trễ từ ba ngày trở lên.

+ Không nộp HSSS lên TCM & BGH kiểm tra khi có yêu cầu.

+ Không có kế hoạch năm, tháng theo quy định.

– Không hoàn thành nhiệm vụ được giao khi người có thẩm quyền giao.

– Không tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn, học chính trị hè.

– Vi phạm luật hôn nhân, kế hoạch hóa gia đình, luật giao thông đường bộ.

– Kết quả thanh tra đạt loại TB trở xuống .

– Thưa kiện vượt cấp, gây mất đoàn kết nội bộ.

– Bị HS & PHHS, phản ánh ở mức độ có thật qua xác minh cụ thể  làm mất uy tín, cá nhân, cơ quan, tổ chức.

– Vi phạm qui định về dạy thêm, học thêm.

– GV, NV phản ánh, phát biểu trước mọi người, không đúng sự thật làm mất uy tính danh dự BGH, GV, NV.

B NỘI DUNG TIÊU CHÍ XÉT THI ĐUA

          Phấn I:

  1. Nội dung, căn cứ và tiêu chuẩn để đánh giá, xếp loại thi đua tháng ( kỳ), cả năm:

*. Nếu vi phạm quá 3 lần/ nội dung/ mục trong bảng điểm thi đua thì không xét thi đua.

          1.Giảng dạy:

            * Căn cứ đánh giá:

– Căn cứ xếp loại các tiết dự giờ của BGH, tổ trưởng CM, kiểm tra  ( 5đ)

+ xếp loại:

. Giỏi: 5đ ; Khá : 4đ  ;  TB:   3đ  ; yếu,kém không cho điểm

– Căn cứ xếp loại các tiết  Thao giảng, Hội giảng (5đ)

+ Không dự hoặc không họp góp ý kiến trừ 2 đ/tiết  ( có phép không bị trừ)

– Căn cứ chất lượng HS cuối năm học (hoặc cuối HK) (5đ) ( Lấy mặt bằng chung của khối năm rồi).

+ Chất lượng HS thấp hơn so với chỉ tiêu đã đăng ký đầu năm theo mặt bằng chung của trường thấp hơn từ 1%-> 2% trừ 1đ ; từ 3%->5%    trừ  3đ  từ 6% trở lên không cho điểm

.         – Thực hiện đúng qui chế chuyên môn.(5đ)

  • Không sử dụng ĐDDH sẳn có (-1đ/ lần).
  • Giáo viên bị lệch điểm TB so với điểm thi: lệch 2 trừ 1đ; lệch 3 trừ 2đ

( tính cuối năm)

  • Nhập điểm trễ một ngày trừ 1đ; trễ 2 ngày trừ 2đ.

 

2.Giáo án và hồ sơ sổ sách chuyên môn:

– Căn cứ xếp loại qua kiểm tra giáo án hàng tháng của tổ chuyên môn.

– Căn cứ xếp loại qua kiểm tra hồ sơ chuyên môn định kỳ của chuyên môn.

– Căn cứ xếp loại qua kiểm tra của BGH (có báo trước hoặc kiểm tra đột xuất).

* Những yêu cầu và chấm điểm:

– Nộp hồ sơ đúng thời gian quy định   (4 điểm)

+ Nếu nộp trể 1 ngày trừ 1 điểm từ khi có thông báo tổ trưởng

– Đầy đủ loại hồ sơ theo quy định (4 điểm)

– Thực hiện đầy đủ các yêu cầu của hồ sơ (hoặc soạn đủ bài):   (4 điểm)

+ Thiếu 1 tiết/giáo án hoặc 1 nội dung/sổ  trừ 4 điểm

 

Trình bày sạch sẽ, đẹp     :                                        4 điểm            Tùy TTCM

Nội dung tốt, thể hiện được đổi mới PP

và có tính khoa học         :                                      4 điểm

 

  1. Ý thức, trách nhiệm trong việc thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn:

            *Những yêu cầu và chấm điểm:

– Thực hiện nghiêm túc phân phối chương trình, không dồn ép, không cắt xén chương trình, nếu chậm thì phải tổ chức dạy bù theo qui định của trường; (4 điểm)

– Sử dụng hợp lý và có hiệu quả đồ dùng dạy học, có ý thức làm thêm đồ dùng dạy học, tích cực chống dạy chay; Có ý thức tham gia xây dựng và thực hiện chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học.                                                                                                                  (4 điểm)

– Sử dụng trang phục lên lớp đúng quy định (4 điểm)

+ Không đeo thẻ công chức trừ 0,5 điểm/lần; không mặc đúng đồng phục theo quy định trừ 1điểm/lần

– Kí đầy đủ sổ đầu bài. (4 điểm). Thiếu 1 lần/sổ trừ 0,5 điểm

– Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo và các nhiệm vụ khác về CM.(4 điểm). Trể 1 ngày trừ 1điểm. Quá 3 ngày không xét thi đua

 

  1. Kỷ luật lao động:

* Cách chấm điểm:

            + Điểm tối đa là 20 điểm.

+ Nếu vi phạm thì trừ điểm theo qui định sau đây.         

-Vắng coi kiểm tra, học kì trừ 5 điểm/ lần.

-Vắng dạy có phép có người dạy thay( cùng môn) không trừ điểm; dạy thay( khác môn) trừ 3 điểm/buổi ( 1điểm/ tiết); giáo viên dạy thay không dạy trừ 3điểm/buổi

-Chậm giờ (hoặc ra sớm) từ 3 đến 5 phút trừ 0,5 điểm /1 lần.

– Vào trể quá 15 phút trừ 1điểm/lần

-Vắng hội họp hoặc về sớm (hoặc việc khác, kể cả sinh hoạt tổ CM) không phép trừ 2 điểm /1 lần.

– Không tham gia phong trào của trường và công đoàn tổ chức trừ 5 điểm /lần

* Những điểm cần lưu ý khi chấm điểm kỷ luật lao động:

CB,GV,NV vi phạm đường lối chủ trương của Đảng,pháp luật của Nhà nước của ngành không xét thi đua.

– Nghỉ hoặc chậm trể muốn được chấp nhận có phép là phải xin phép trước khi dạy, hội họp (hoặc việc khác) diển ra ít nhất là 1 buổi.

– CB – GV – NV được Nhà trường hoặc cấp trên điều động đi công tác thì không bị trừ điểm thi đua trong thời gian làm nhiệm vụ. Có công văn và có người dạy thay khi tổ trưởng phân công.

– Đám cưới CB – GV – NV thì được nghĩ phép 3 ngày không trừ điểm thi đua.

– CB – GV –NV có người thân qua đời (cha, mẹ, vợ, chồng, con….) được nhà trường cho nghĩ 3 ngày  không trừ điểm thi đua.

-CB – GV – NV ốm đau (nằm viện hoặc có giấy của cơ quan y tế cho nghỉ) có thành tích được xét thi đua

– Trường hợp giáo viên tự nhờ người khác dạy thay để giải quyết việc riêng thì : Nếu có báo và được sự đồng ý của Hiệu trưởng thì không trừ điểm; Nếu không báo (hoặc có báo nhưng không được sự đồng ý  mà vẫn thực hiện) coi như nghĩ khọng phép.

 

Phần II.

 CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM

* Cách chấm điểm:

            + Điểm tối đa là 80 điểm. Được cộng điểm ưu tiên trước GVCN lớp chọn là 3 đ , GVCN lớp khác là 5 đ

+ Nếu vi phạm thì trừ điểm theo qui định sau đây.         

– Tiết chào cờ, sinh hoạt lớp, hướng dẫn HS lao động được tính như 1 tiết dạy của giáo viên chủ nhiệm.

1/ Thực hiện sổ chủ nhiệm. 5đ

Cập nhật đủ  nội dung trong sổ hàng tuần/ tháng. Thiếu 1 nội dung -1đ

2/ Thực hiện sổ đầu bài.

Theo dõi và phê kí đầy đủ và điền đầy đủ các thông tin trong sổ hàng tuần/ tháng. Thiếu 1 nội dung/ tiết  -1đ.  Làm mất sổ đầu bài trừ 5 điểm ( Có lí do chính đáng không trừ)

3/ Thực hiện phiếu liên lạc.

Cập nhật ngày nghĩ, hạnh kiểm theo tháng điểm và trình BGH kí đúng thời gian qui định. Thiếu 1 nội dung -2đ/ngày

4/ Tham gia các phong trào.5đ.

Tham gia đủ các phong trào do trường phát động. Không tham gia -2 đ/PT

Đạt giải I,II, III. Giải I +2đ; Giải II +1đ; Giải III +0,5đ;

5/ Công tác vệ sinh.

Thực hiện vệ sinh tốt trong tuần , vệ sinh không tốt -1đ/ buổi( khi bị ghi sổ đầu bài).

6/ Huy động HS ra lớp, duy trì sĩ số.10đ

Huy động Hs ra lớp, duy trì sĩ số tốt. Huy động HS không ra lớp,HS bỏ học,  -2đ/ HS. ( có biên bản 3 lần vận động không trừ điểm; biên bản khống trừ 10 đ/1hs)

7/ Tuyên truyền vận động đóng góp các khoản thu trong trường

Lớp thu đạt chỉ tiêu chung của trường , không đạt 2% -1đ

8/ Phối hợp với các bộ phận trong trường và CMHS 

GVCN phối hợp với các bộ phận trong trường và CMHS , không phối hợp    -2đ/ lần.

9/ Tham gia thi đua hàng tuần

Các lớp 9A1, 9A2, 8A1, 8A2, 7A7, 6A7, 6A8  Về cuối -4 đ.  Các lớp còn lại Về cuối -1 đ( dưới 25% của tổng thang điểm) .

Về nhất Các lớp 9A1, 9A2, 8A1, 8A2, 7A7, 6A7, 6A8  + 0,5 đ/lần. Các lớp còn lại +1đ/ lần

10/ Thực hiện hồ sơ chủ nhiệm sạch đẹp

Hồ sơ chủ nhiệm sạch đẹp.  không sạch đẹp -2đ/ lần kiểm tra.

11/ Thực hiện chế độ báo cáo. 10đ

Báo cáo đúng chính xác, kịp thời . Trễ -2đ/ ngày, quá 3 ngày – 10 đ.

12/ Tổ chức lớp học.

Lớp học có nền nếp, không đánh nhau trong và ngoài nhà trường. Nhiều HS vi phạm nề nếp không tốt, HS có đánh nhau -5đ( có phối hợp xử lí kịp thời không trừ).

+ GVCN  thực hiện theo sự phân công của BGH. GVCN bỏ lớp, không hướng dẫn chỉ đạo lớp để lớp mất trật tự… trong các buổi lao động, lễ hội, phong trào trừ 2 điểm/ lần

+ Giáo viên trực có trách nhiệm phối hợp GVCN xử lí học sinh vi phạm. Không tham gia xử lí -2đ/ lần

13/ Sinh hoạt lớp, tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp:

Sinh hoạt lớp, tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp đúng thời gian, đúng kế hoạch. Về sớm, không đúng kế hoạch  -2 đ/ lần.

14/ Mời PHHS dự họp

Đạt trên 70 % Các lớp 9A1, 9A2, 8A1, 8A2, 7A7, 6A7, 6A8  và 50% các lớp còn lại. Cứ dưới 5% trừ 1đ

           

Phần III.

CÔNG TÁC KIÊM NHIỆM

Các chức danh kiêm nhiệm bao gồm: BT chi bộ, CT hội đồng trường, Chủ tịch công đoàn, Trưởng ban Thanh tra nhân dân, Tổ trưởng, GVCN.

* Cách chấm điểm:

            + Điểm tối đa là 80 điểm. Nếu kiêm nhiệm thì được cộng điểm ưu tiên trước là 5 đ. GV, nhân viên , có nhiều kiên nhiệm, chỉ chọn 01 kiêm nhiệm,

+ Nếu vi phạm thì trừ điểm theo qui định sau đây.         

* Những yêu cầu và chấm điểm:

         1/Có kế hoạch cụ thể, rõ ràng (bao gồm kế hoạch năm, tháng, tuần) thể hiện được chương trình hoạt động của công việc được kiêm nhiệm và kịp thời. 10đ. Không tốt -2đ/ lần.

2/Thực hiện tốt các yêu cầu của từng công việc, hoàn thành nhiệm vụ được giao tốt với hiệu quả cao nhất. 10đ. Không tốt -4đ

3/ Có đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo yêu cầu của công tác kiêm nhiệm; Có ý thức tự học tập, bồi dưởng để nâng cao trình độ và năng lực công tác.10đ Thiếu 01 loại sổ theo qui định -10đ / sổ/ lần kiểm tra

4/ Có tinh thần đoàn kết tốt, tương trợ, có khả năng tập hợp quần chúng; Tích cực vận động học sinh, quan hệ tốt với phụ huynh học sinh.10đ Không tốt -5đ/ lượt

5/ Chế độ báo cáo kịp thời, đúng qui định. 10đ Trể 1 ngày trừ 2điểm, trên ba ngày trừ 10 đ sau đó tiếp theo cứ 1 ngày trừ 10 đ.

6/ Tham gia các phong trào:

Tích cực tham gia các phong trào đầy đủ 10đ. Thiếu 01 phong trào do Công đoàn, trường , PGD tổ chức ( Hoặc trường củ tham gia cấp trên mà không tham gia ) -5đ/ lần.

Tham gia đạt giải I, II, III. Giải I +3đ; Giải II +2đ; Giải III +1đ.

7/  Thực hiện công việc khác khi BGH phân công:

Tốt 10đ, chưa tốt -5đ/ lần, không thực hiện -10 đ/lần.

  1. Thực hiện giờ giấc đúng qui định, mang bảng tên, nghỉ không phép

Thực hiện tốt 10đ . đi trễ, về sớm, không mang bảng tên – 0,5đ/ lượt.

 

  1. Cách đánh giá, xếp loại Thi đua:

Điểm cộng:

– GV dạy giỏi : 3 điểm/vòng huyện;5 điểm/vòng tỉnh( lấy kết quả cao nhất)

– GVBM có HS giỏi :tính theo giải

Cấp tỉnh: 5 điểm/nhất; 4điểm/nhì; 3 điểm/ba;2 điểm/KK ( lấy kết quả cao nhất)

Cấp huyện: 2,5 điểm/nhất; 2điểm/nhì; 1 điểm/ba;0,5 điểm/KK ( lấy kết quả cao nhất)

– GVCN giỏi : 2 điểm/1lớp/1khối

– Cộng cho gv tham gia tốt các phong trào do cấp trên tổ chức hoặc theo phân công của HT (  + 2 điểm)

 

  1. Cách tính điểm trung bình thi đua (TBTĐ) học kỳ, năm:

 

Điểm TB thi đua h ọc k ì

 

TBTĐhk =  Giảng dạy ( nếu có)  + Công tác chủ nhiệm( nếu có) + Công tác kiêm nhiệm( nếu có)

                                                                                     Tổng số các phần tham gia

Điểm TB thi đua cuối năm

 

                  

TBTĐcn =  TB giảng dạy +( TB công tác chủ nhiệm + điểm cộng) +  TB kiêm nhiệm      +  Điểm cộng

                                                        Tổng số các phần tham gia

 

  1. Xếp loại thi đua tháng ( kỳ), cả năm:

 

Xếp theo thứ tự từ cao đến thấp

 

  1. Sử dụng kết quả xếp loại thi đua:

– Việc xếp loại thi đua thường xuyên được thực hiện vào cuối mỗi học kỳ (4 tháng)

– Kết quả xếp loại thi đua được sử dụng để xét tặng các danh hiệu thi đua đã đăng ký.

– Đây cũng  là điều kiện để BGH đánh giá Cán bộ công chức cuối năm.

 

Phần II – TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ VÀ XÉT TẶNG CÁC DANH HIỆU THI ĐUA NĂM HỌC 2018 – 2019 :

 

  1. Đăng ký các danh hiệu thi đua :
  2. Danh hiệu :
  3. a) Cá nhân :

+ Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh

+ Chiến sỹ thi đua cơ sở.

+ Lao động tiên tiến.

  1. b) Tập thể :

+ Tập thể lao động xuất sắc.

+ Tập thể lao động tiên tiến.

  1. Bằng khen :

+ Bằng khen của Ủy ban nhân dân các tỉnh (cá nhân).

+ Bằng khen của Thủ tướng (cá nhân).

 

  1. Điều kiện đăng ký các danh hiệu thi đua – bằng khen :
  2. a) Cá nhân :

+ Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh : có 3 lần liên tục (kể cả năm đăng ký) đạt CSTĐ cơ sở.  

+ Chiến sỹ thi đua cơ sở : hàng năm.

+ Lao động tiên tiến : hàng năm.

  1. b) Tập thể :

+ Tập thể lao động xuất sắc : hàng năm.

+ Tập thể lao động tiên tiến : hàng năm.

  1. c) Bằng khen :(cá nhân):

+ Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ : BK UBND tỉnh và  có 5 lần liên tục (kể cả năm đăng ký) đạt CSTĐ cơ sở hoặc HTXSNV.

+ Bằng khen của Ủy ban nhân dân các tỉnh : có 2 lần liên tục (kể cả năm đăng ký) đạt CSTĐ cơ sở hoặc đạt SKKN và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

 

  1. Đề nghị Hội đồng TĐ-KT cấp trên xét các danh hiệu thi đua:

Căn cứ vào việc đăng ký thi đua đầu năm học, kết quả xét công nhận các danh hiệu thi đua, Hội đồng Thi đua-Khen thưởng nhà trường đề nghị Hội đồng Thi đua-Khen thưởng cấp trên xem xét công nhận các danh hiệu thi đua theo các tiêu chuẩn cơ bản như sau :

  1. Đề nghị tặng danh hiệu LĐTT :

– Có đăng ký từ đầu năm học.

– Cuối năm học được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ. Có điểm thi đua xếp từ cao xuống thấp.

– Nếu là đảng viên phải là : Đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ.

– Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, có tinh thần tự lực, tự cường; đoàn kết, tương trợ tích cực tham gia các phong trào thi đua.

– Tích cực học tập chính trị, văn hoá, chuyên môn, nghiệp vụ.

– Có đạo đức, lối sống lành mạnh, không vi phạm pháp luật.

– Không trong thời gian bị kỷ luật.

  1. Đề nghị xét tặng danh hiệu CSTĐ cơ sở :

– Đã đăng ký danh hiệu thi đua từ đầu năm học. Có SKKN đạt cấp cơ sở.

– Cuối năm học được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ. Có điểm thi đua xếp từ cao xuống thấp đúng chỉ tiêu  15% của TS cá nhân đạt LĐTT. (Trường hợp vượt quá 15% người đủ điều kiện thì hội đồng thi đua biểu quyết băng phiếu kín và lấy số phiếu từ cao xuống thấp đủ 15% theo qui định.)

– Nếu là đảng viên phải là : Đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ.

– Có bản báo cáo thành tích cá nhân đề nghị tặng danh hiệu CSTĐ.

– Cuối năm học được Hội đồng TĐ-KT công nhận LĐTT.

  1. Đề nghị xét tặng danh hiệu CSTĐ cấp tỉnh :

– Đã đăng ký danh hiệu thi đua từ đầu năm học. Có SKKN đạt cấp cơ sở.

– Cuối năm học được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ.

– Nếu là đảng viên phải là : Đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ.

– Có bản báo cáo thành tích cá nhân đề nghị tặng danh hiệu CSTĐ.

– Cuối năm học được Hội đồng TĐ – KT cấp huyện công nhận CSTĐ cơ sở và có 3 lần liên tục (kể cả năm được xét) đạt CSTĐ cơ sở.

  1. Đề nghị xét tặng bằng khen UBND tỉnh :

– Đã đăng ký danh hiệu thi đua từ đầu năm học.

– Cuối năm học được xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

– Có bản báo cáo thành tích cá nhân đề nghị tặng bằng khen UBND tỉnh.

– Cuối năm học được Hội đồng TĐ – KT cấp huyện công nhận CSTĐ cơ sở và có 2 lần liên tục (kể cả năm được xét) đạt CSTĐ cơ sở hoặc 02 năm liên tục HTXSNV và Có SKKN đạt cấp cơ sở 2 năm. Theo chỉ tiêu của phòng giáo dục.

  1. Đề nghị xét tặng bằng khen Thủ tướng :

– Đã đăng ký danh hiệu thi đua từ đầu năm học.

– Có bản báo cáo thành tích cá nhân đề nghị tặng bằng khen Thủ tướng.

– Cuối năm học được Hội đồng TĐ – KT cấp huyện công nhận CSTĐ cơ sở và có 5 lần liên tục (kể cả năm được xét) đạt CSTĐ cơ sở và 05 năm HTXSNV

Ghi chú: Xét các danh hiệu ưu tiên cho từng trường hợp như Giáo viên dạy lớp không kiêm nhiệm, giáo viên vừa dạy lớp vừa kiên nhiệm, nhân viên như tổ văn phòng, TB-TH, TPT, …

Nếu GVCN đạt các chỉ tiêu từ bằng và cao hơn chỉ tiêu của nhà trường đưa ra cụ thể: Tham gia tốt các phong trào và có giải, Quản lý tốt nề nếp học tập rèn luyện của HS, Thu các khoản đạt và vượt chỉ tiêu, duy trì tốt sĩ số HS, báo cáo kịp thời, chất lượng học tập của HS … thì sẽ có phần ưu tiên trong xét chọn thành tích đề nghị.

III. Tổ chức thực hiện:

  1. Hội đồng thi đua nhà trường tổ chức đăng ký ngay từ đầu năm học và làm hồ sơ gửi lên Hội đồng thi đua ngành để đăng ký và báo cáo.
  2. Cuối năm học Hội đồng thi đua nhà trường căn cứ vào danh sách đăng ký thi đua của các cá nhân, căn cứ kết quả xếp loại thi đua cuối năm, căn cứ các tiêu chuẩn qui định cho từng danh hiệu, tiến hành bình xét và làm hồ sơ đề nghị Hội đồng thi đua của huyện công nhận các danh hiệu thi đua tập thể và cá nhân của nhà trường (theo kế hoạch thi đua năm học 2018 – 2019 của Ngành).

Hội đồng thi đua tổ chức xét sơ kết HKI và cuối năm học. Kết quả xét các danh hiệu thi đua được công bố công khai theo qui định. Trường hợp có nhiều thành tích và điể số bằng nhau, hội đồng thi đua lấy phiếu biểu quyết từ cao xuống thấp để chọn.

Quy chế nội bộ này có hiệu lực kể từ ngày 8 tháng 10  năm 2018. Có bổ sung sửa đổi hàng năm theo đề nghị của HĐTĐKT của trường

 

Nơi nhận:
– Phòng GD(báo cáo);

– Các tổ trưởng CM (thực hiện);

– Lưu HĐ TĐKT trường (thực hiện);

– Lưu: VT.

 

HIỆU TRƯỞNG

Phạm Thành Công